Cà phê Robusta và Arabica – Loại nào ưu thế hơn?

05/03/2024

Cà phê Robusta và Arabica là các loại hàng hóa được giao dịch với khối lượng tương đối lớn trên thị trường. Khi tham gia giao dịch, hẳn sẽ nhiều quý anh chị thắc mắc về sự khác nhau giữa 2 sản phẩm cà phê này trên thị trường. Trong bài viết này, Amber Commodities sẽ giúp nhà đầu tư phân biệt sự khác nhau giữa 2 loại cà phê này.

Sự khác nhau giữa Arabica và Robusta

Cà phê Robusta và Arabica

Cà phê Robusta và Arabica là hai giống cà phê được trồng rộng rãi và phổ biến nhất trên thế giới hiện nay. Với điều kiện sinh trưởng và hình thái khác nhau nên chất lượng, hương vị của chúng cũng hoàn toàn khác biệt. Mỗi hạt cà phê sẽ mang trong mình những đặc tính riêng của nó. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết về các đặc điểm của 2 loại:

Đặc điểm Cà phê Arabica Cà phê Robusta
Tên gọiArabica bắt nguồn từ aroma, ít độc hại hơn và chứa nhiều hương thơm quyến rũ Tại Việt Nam, Arabica được gọi là cà phê chèRobusta bắt nguồn từ robust, tức là mạnh, chứa nhiều caffeine Tại Việt Nam được gọi là cà phê vối
Năm phát hiệnCà phê Arabica được phát hiện vào khoảng năm 1753 tại EthiopiaCà phê Robusta được phát hiện vào năm 1895 tại Kongo
Địa lýĐược trồng ở độ cao từ 800-2200m trở lên, nhiệt độ từ 16-25 độ C, lượng mưa trung bình khoảng 1.500-2.000 mm/nămThường được trồng ở nơi có nhiệt độ từ 18-36 độ C, có độ cao dưới 1000m, lượng mưa trung bình khoảng 2.000 – 3000 mm/năm
Hình dạngHạt to và dài, có rãnh sâu, lượn sóng giữa hạtHạt nhỏ, hình bầu dục hoặc tròn với đường rãnh thẳng ở giữa hạt
Màu sắcArabica có màu nhạt hơn do hạt khá chắc chắn, độ nở kémRobusta có màu đậm hơn
Mùi vịCà phê Arabica thơm, mùi vị phong phú, chua và ít đắngVị của Robusta nằm trong khoảng từ trung tính cho đến rất gắt. Cà phê Robusta chưa rang sẽ có mùi giống như đậu phộng tươi. Mùi cà phê Robusta sau khi rang chín sẽ thoang thoảng mùi cao su bị đốt cháy.
Hàm lượng cafeineHàm lượng caffein trong hạt cà phê Arabica khoảng 0,8-1,5%Hàm lượng caffein trong hạt cà phê Robusta khoảng 1,7-3,5%
Hàm lượng chất béo, đườngArabica chứa 15-17% chất béo và gần gấp đôi nồng độ đường so với RobustaRobusta có hàm lượng chất béo khoảng 10-11,5% Robusta có hàm lượng đường thấp hơn Arabica khoảng 20-30%
Màu nước cà phêCà phê Arabica khi pha sẽ có màu nâu nhạt, ít keo sánh, thơm nồng và đắng dịuNước cà phê Robusta thường có màu nâu sậm hay màu đen, thơm gắt, vị đắng
Năng suấtNăng suất cà phê Arabica khoảng 1.500-3.000 kg/haNăng suất cà phê Robusta khoảng 2.300-4.000 kg/ha
Thời gian trồng trọtTrong khoảng 7-9 thángTrong khoảng 9-11 tháng
Tình hình trồng trọtCà phê Arabica chiếm 70% sản lượng cà phê thế giới Brazil là nước sản xuất cà phê Arabica lớn nhất thế giớiCà phê Robusta chiếm 30% sản lượng cà phê thế giới Việt Nam là nước sản xuất Robusta lớn nhất thế giới
Giá cảCà phê Arabica có giá cao hơn so với RobustaCà phê Robusta có giá thấp hơn so với Arabica

So sánh Hợp đồng tương lai cà phê Robusta và Arabica

Đặc tảHợp đồng cà phê ArabicaHợp đồng cà phê Robusta
Sàn giao dịchSàn ICE – USSàn ICE – EU
Mã hàng hóaKCELRC
Độ lớn hợp đồng37.500 pounds/lot10 tấn/lot
Đơn vị yết giáCent/poundUSD/tấn
Bước giá0.05 cent/pound1 USD/tấn
Tháng đáo hạnTháng 3, 5, 7, 9, 12Tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11 Tổng số tháng được niêm yết là 10 tháng
Biên độ giáKhông quy địnhKhông quy định
Ngày đăng ký giao nhận05 ngàu làm việc trước ngày thông báo đầu tiên05 ngày trước ngày thông báo đầu tiên
Ngày thông báo đầu tiên07 ngày làm việc trước ngày làm việc đầu tiên của tháng đáo hạnNgày làm việc thứ 4 trước ngày làm việc đầu tiên của tháng đáo hạn
Ngày giao dịch cuối cùng08 ngày làm việc trước ngày làm việc cuối cùng của tháng đáo hạnNgày làm việc thứ 4 trước ngày làm việc cuối cùng của tháng đáo hạn vào lúc 19h30
Thời gian giao dịchThứ Hai – thứ Sáu: 15:15 – 00:30 (ngày hôm sau)Thứ Hai – thứ Sáu: 15:00 – 23:30

Hợp đồng cà phê tương lai là hợp đồng ràng buộc được tiêu chuẩn hóa để giao hoặc nhận một khối lượng và loại cà phê riêng biệt tại một thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá đã được thống nhất. Người mua hợp đồng có nghĩa vụ nhận hàng cà phê theo các điều khoản hợp đồng vào một ngày xác định, trong khi người bán có nghĩa vụ giao cà phê.

Theo quy định của sản phẩm cà phê Arabica giao dịch trên Sở Giao dịch hàng hóa ICE US và sản phẩm cà phê Robusta giao dịch trên Sở Giao dịch hàng hóa ICE EU, Cà phê Arabica được chấp nhận giao dịch là cà phê Arabica loại 1, loại 2 và loại 3, đáp ứng được tiêu chuẩn giao nhận của Sở Giao dịch hàng hóa ICE US. Và cà phê Robusta được chấp nhận giao dịch là cà phê Robusta loại 1, loại 2 và loại 3, đáp ứng được tiêu chuẩn giao nhận của Sở Giao dịch hàng hóa ICE EU. Phân loại cà phê được đối chiếu với phương pháp phân loại cà phê của SCAA – Specialty Coffee Association of Amercia (Hiệp hội cà phê Mỹ) như sau:

300 gram hạt cà phê đã được sử dụng để dùng làm mẫu thử với các lỗ sàng kích cỡ 14, 15, 16, 17 và 18. Các hạt cà phê được giữ lại trên lỗ sàng sẽ được cân đo khối lượng và tính toán tỷ lệ phần trăm còn giữ lại được sau khi qua lỗ sàng.

  • Cà phê loại 1: các hạt cà phê nhân không có hơn 5 khiếm khuyết trên 300 gram cà phê. Không có lỗi cơ bản đối với nhân cà phê. Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng, Cà phê đặc biệt có ít nhất một đặc tính phân biệt trong hạt, hương vị, mùi thơm hoặc độ chua. Không có hạt lỗi, hạt thối và nhân non. Độ ẩm từ 9-13%
  • Cà phê loại 2: có không quá 8 khiếm khuyết hoàn toàn trong 300 gram. Lỗi cơ bản đối với nhân cà phê là được phép. Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Phải có ít nhất một đặc tính phân biệt trong nhân như hương vị, mùi thơm, hoặc vị chua. Không được có hạt lỗi và chỉ có thể chứa 3 nhân non. Hàm lượng ẩm từ 9-13%
  • Cà phê loại 3: có không quá 9-23 khuyết tật đầy đủ trong 300 gram. Nó phải đạt được 50% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ 15 với không quá 5% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ dưới 14. Tối đa có 5 nhân non cà phê. Độ ẩm đạt từ 9-13%
  • Cà phê loại 4: 24-86 nhân lỗi trong 300 gram
  • Cà phê loại 5: hơn 86 khiếm khuyết trong 300 gram

Trên đây là những thông tin cơ bản về hai loại hạt cà phê Robusta và Arabica cũng như đặc tính của hợp đồng tương lai 2 sản phẩm cà phê để quý nhà đầu tư có thể dễ dàng theo dõi và so sánh giữa hai loại, Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích nhất đến quý anh chị nhà đầu tư. Đừng quên theo dõi Fanpage của AXC để đón nhận nhiều thông tin hữu ích về đầu tư tài chính mỗi ngày!

Quay lại

Bài viết liên quan

Sàn giao dịch hàng hóa Chicago – CME
05/07/2024
Sàn giao dịch hàng hóa Chicago (CME) là một trong những sàn giao dịch hàng hóa và...
CME Group – Tập đoàn giao dịch hàng hóa lớn nhất thế giới
03/06/2024
CME Group là một công ty tài chính toàn cầu chuyên về các sản phẩm phái sinh,...
Tầm quan trọng của quản lí vốn trong đầu tư
24/05/2024
Trong thế giới đầu tư đầy rẫy biến động và rủi ro, việc quản lý vốn...