Cà phê Robusta và Arabica là các loại hàng hóa được giao dịch với khối lượng tương đối lớn trên thị trường. Khi tham gia giao dịch, hẳn sẽ nhiều quý anh chị thắc mắc về sự khác nhau giữa 2 sản phẩm cà phê này trên thị trường. Trong bài viết này, Amber Commodities sẽ giúp nhà đầu tư phân biệt sự khác nhau giữa 2 loại cà phê này.
Cà phê Robusta và Arabica là hai giống cà phê được trồng rộng rãi và phổ biến nhất trên thế giới hiện nay. Với điều kiện sinh trưởng và hình thái khác nhau nên chất lượng, hương vị của chúng cũng hoàn toàn khác biệt. Mỗi hạt cà phê sẽ mang trong mình những đặc tính riêng của nó. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết về các đặc điểm của 2 loại:
Đặc điểm | Cà phê Arabica | Cà phê Robusta |
Tên gọi | Arabica bắt nguồn từ aroma, ít độc hại hơn và chứa nhiều hương thơm quyến rũ Tại Việt Nam, Arabica được gọi là cà phê chè | Robusta bắt nguồn từ robust, tức là mạnh, chứa nhiều caffeine Tại Việt Nam được gọi là cà phê vối |
Năm phát hiện | Cà phê Arabica được phát hiện vào khoảng năm 1753 tại Ethiopia | Cà phê Robusta được phát hiện vào năm 1895 tại Kongo |
Địa lý | Được trồng ở độ cao từ 800-2200m trở lên, nhiệt độ từ 16-25 độ C, lượng mưa trung bình khoảng 1.500-2.000 mm/năm | Thường được trồng ở nơi có nhiệt độ từ 18-36 độ C, có độ cao dưới 1000m, lượng mưa trung bình khoảng 2.000 – 3000 mm/năm |
Hình dạng | Hạt to và dài, có rãnh sâu, lượn sóng giữa hạt | Hạt nhỏ, hình bầu dục hoặc tròn với đường rãnh thẳng ở giữa hạt |
Màu sắc | Arabica có màu nhạt hơn do hạt khá chắc chắn, độ nở kém | Robusta có màu đậm hơn |
Mùi vị | Cà phê Arabica thơm, mùi vị phong phú, chua và ít đắng | Vị của Robusta nằm trong khoảng từ trung tính cho đến rất gắt. Cà phê Robusta chưa rang sẽ có mùi giống như đậu phộng tươi. Mùi cà phê Robusta sau khi rang chín sẽ thoang thoảng mùi cao su bị đốt cháy. |
Hàm lượng cafeine | Hàm lượng caffein trong hạt cà phê Arabica khoảng 0,8-1,5% | Hàm lượng caffein trong hạt cà phê Robusta khoảng 1,7-3,5% |
Hàm lượng chất béo, đường | Arabica chứa 15-17% chất béo và gần gấp đôi nồng độ đường so với Robusta | Robusta có hàm lượng chất béo khoảng 10-11,5% Robusta có hàm lượng đường thấp hơn Arabica khoảng 20-30% |
Màu nước cà phê | Cà phê Arabica khi pha sẽ có màu nâu nhạt, ít keo sánh, thơm nồng và đắng dịu | Nước cà phê Robusta thường có màu nâu sậm hay màu đen, thơm gắt, vị đắng |
Năng suất | Năng suất cà phê Arabica khoảng 1.500-3.000 kg/ha | Năng suất cà phê Robusta khoảng 2.300-4.000 kg/ha |
Thời gian trồng trọt | Trong khoảng 7-9 tháng | Trong khoảng 9-11 tháng |
Tình hình trồng trọt | Cà phê Arabica chiếm 70% sản lượng cà phê thế giới Brazil là nước sản xuất cà phê Arabica lớn nhất thế giới | Cà phê Robusta chiếm 30% sản lượng cà phê thế giới Việt Nam là nước sản xuất Robusta lớn nhất thế giới |
Giá cả | Cà phê Arabica có giá cao hơn so với Robusta | Cà phê Robusta có giá thấp hơn so với Arabica |
Đặc tả | Hợp đồng cà phê Arabica | Hợp đồng cà phê Robusta |
Sàn giao dịch | Sàn ICE – US | Sàn ICE – EU |
Mã hàng hóa | KCE | LRC |
Độ lớn hợp đồng | 37.500 pounds/lot | 10 tấn/lot |
Đơn vị yết giá | Cent/pound | USD/tấn |
Bước giá | 0.05 cent/pound | 1 USD/tấn |
Tháng đáo hạn | Tháng 3, 5, 7, 9, 12 | Tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11 Tổng số tháng được niêm yết là 10 tháng |
Biên độ giá | Không quy định | Không quy định |
Ngày đăng ký giao nhận | 05 ngàu làm việc trước ngày thông báo đầu tiên | 05 ngày trước ngày thông báo đầu tiên |
Ngày thông báo đầu tiên | 07 ngày làm việc trước ngày làm việc đầu tiên của tháng đáo hạn | Ngày làm việc thứ 4 trước ngày làm việc đầu tiên của tháng đáo hạn |
Ngày giao dịch cuối cùng | 08 ngày làm việc trước ngày làm việc cuối cùng của tháng đáo hạn | Ngày làm việc thứ 4 trước ngày làm việc cuối cùng của tháng đáo hạn vào lúc 19h30 |
Thời gian giao dịch | Thứ Hai – thứ Sáu: 15:15 – 00:30 (ngày hôm sau) | Thứ Hai – thứ Sáu: 15:00 – 23:30 |
Hợp đồng cà phê tương lai là hợp đồng ràng buộc được tiêu chuẩn hóa để giao hoặc nhận một khối lượng và loại cà phê riêng biệt tại một thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá đã được thống nhất. Người mua hợp đồng có nghĩa vụ nhận hàng cà phê theo các điều khoản hợp đồng vào một ngày xác định, trong khi người bán có nghĩa vụ giao cà phê.
Theo quy định của sản phẩm cà phê Arabica giao dịch trên Sở Giao dịch hàng hóa ICE US và sản phẩm cà phê Robusta giao dịch trên Sở Giao dịch hàng hóa ICE EU, Cà phê Arabica được chấp nhận giao dịch là cà phê Arabica loại 1, loại 2 và loại 3, đáp ứng được tiêu chuẩn giao nhận của Sở Giao dịch hàng hóa ICE US. Và cà phê Robusta được chấp nhận giao dịch là cà phê Robusta loại 1, loại 2 và loại 3, đáp ứng được tiêu chuẩn giao nhận của Sở Giao dịch hàng hóa ICE EU. Phân loại cà phê được đối chiếu với phương pháp phân loại cà phê của SCAA – Specialty Coffee Association of Amercia (Hiệp hội cà phê Mỹ) như sau:
300 gram hạt cà phê đã được sử dụng để dùng làm mẫu thử với các lỗ sàng kích cỡ 14, 15, 16, 17 và 18. Các hạt cà phê được giữ lại trên lỗ sàng sẽ được cân đo khối lượng và tính toán tỷ lệ phần trăm còn giữ lại được sau khi qua lỗ sàng.
Trên đây là những thông tin cơ bản về hai loại hạt cà phê Robusta và Arabica cũng như đặc tính của hợp đồng tương lai 2 sản phẩm cà phê để quý nhà đầu tư có thể dễ dàng theo dõi và so sánh giữa hai loại, Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích nhất đến quý anh chị nhà đầu tư. Đừng quên theo dõi Fanpage của AXC để đón nhận nhiều thông tin hữu ích về đầu tư tài chính mỗi ngày!